DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
Các mẫu câu với từ “scholarship” có nghĩa “Học bổng” và dịch sang tiếng Việt
Năm học tiếng Anh là school year (noun), chỉ thời gian học ở trường trong một năm. Sài Gòn Vina chia sẻ bạn các mẫu câu liên quan đến năm học trong tiếng Anh.
Năm học tiếng Anh là school year /skuːl/ /jɪr/. Là thời gian tính từ lúc khai giảng đến khi nghỉ hè, đủ để học xong một lớp.
Thời gian trong một năm học của các cấp ở Việt Nam:
Các mẫu câu về năm học trong tiếng Anh:
By the end of this school year, I will transfer school.
(Cuối năm học này, tôi sẽ chuyển trường).
Each school year lasts 9 months.
He's trying to get good grades this school year.
(Anh ấy đang cố gắng đạt điểm cao trong năm học này).
Bài viết năm học tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV
Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
Căn cứ vào chương trình hợp tác trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo giữa Viện Nghiên Cứu Giáo Dục Quốc Tế và các trường Đại học Liên bang Nga, kế hoạch chương trình học bổng du học Nga năm 2022, Viện Nghiên Cứu Giáo Dục Quốc Tế thông báo chương trình học bổng du học tại Liên bang Nga năm 2022.
Ứng viên trúng tuyển được hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ học phí, cấp học bổng hàng tháng và bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí được áp dụng theo quy định của phía Nga dành cho ứng viên được học bổng hằng năm.
Học bổng Đại học: Học sinh đang học lớp 12 hoặc đã tốt nghiệp THPT có kết quả 03 năm học THPT đạt từ 6.5 trở lên (theo thang điểm 10 hoặc tương đương)
Học bổng Thạc sĩ: Người tốt nghiệp Đại học trước 30/6/2022 có kết quả học tập đạt loại trung bình khá trở lên.
Yêu cầu về ngoại ngữ: Các ứng viên dự tuyển nếu chưa biết tiếng Nga sẽ được tham gia học 01 năm dự bị tiếng tại Liên bang Nga.
Yêu cầu về sức khỏe: Các ứng viên dự tuyển cần có đủ sức khỏe để học tập ở nước ngoài, không mắc các bệnh truyền nhiễm, viêm gan, lao và các bệnh khác theo quy định cấm của phía Nga.
Chương trình Cử Nhân: 04 năm học.
Chương trình Kỹ Sư/Chuyên Gia: 05-06 năm học.
Chương trình Thạc Sĩ: 02 năm học.
Khối ngành Kinh Doanh, Quản lý và Pháp luật (Kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng, quản lý, QTKD, Pháp luật…)
Khối ngành Toán và thống kê, Máy tính và Công nghệ thông tin (Cầu-đường, địa chất, dầu khí, đường sắt, cơ khí, ô tô, năng lượng, công nghệ, xây dựng, công nghệ thông tin, hàng không…)
Khối ngành Nhân văn, Khoa học xã hội, Báo chí, Dịch vụ xã hội, Môi trường (Du lịch, quản trị khách sạn, lễ tân, nhà hàng, dịch vụ vận tải, thể thao…)
Khối ngành Sức khỏe (Y, Dược…)
Khối ngành Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên
Khối ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên (Quản lý giáo dục, sư phạm, giáo dục đặc biệt…)
Khối ngành Nghệ thuật (Âm nhạc, Điện ảnh, Sân khấu, Thiết kế mỹ thuật, Thời trang…)
150 chỉ tiêu đi đào tạo tại Liên bang Nga theo các trình độ Đại học, Thạc sĩ.
Cùng phân biệt overseas, foreign và abroad:
- Nước ngoài (Overseas) là khu vực không thuộc địa phận (territory) của đất nước mình đang sinh sống.
Example: Chris is going to work overseas.
(Chris sẽ đi làm việc ở nước ngoài.)
- Nước ngoài (Foreign) là đến từ một quốc gia (nation) khác.
Example: Our company trades with many foreign companies.
(Công ty của chúng tôi giao dịch với nhiều công ty nước ngoài.)
- Nước ngoài (Abroad) là việc đi sang lãnh thổ không thuộc địa phận của đất nước mình đang sống nhưng không có vượt qua biển.
Example: He's currently abroad on business.
(Anh ấy hiện đang ở nước ngoài vì lý do công việc.)