Bên cạnh những nhóm từ đã được học ở trên lớp, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders đem đến cho các em học sinh một vài từ vựng mở rộng để các em có thể nắm bắt và tạo ra những đoạn hội thoại sáng tạo.
Bài 3. Listen and tick. (Dịch: Nghe và đánh dấu)
Bài tập tiếp theo trong chương trình tiếng Anh lớp 4 unit 1 lesson 1 là listen and tick (nghe và chọn).
Bước 1: Đọc để hiểu rõ yêu cầu của đề bài. Các em cần quan sát để xác định từng nhân vật và vị trí cần đánh dấu.
Trong bài có 3 đoạn hội thoại, mỗi đoạn hội thoại gồm 3 hình ảnh và cần đánh dấu vào hình ảnh có nội dung tương ứng được nhắc đến trong audio.
Bước 2: Lắng nghe audio và xác định nội dung đoạn hội thoại
Bài 2: Point and say (Dịch: Chỉ và nói)
Bước 1: Quan sát bức ảnh ở đề bài, phán đoán nội dung/ chủ đề đoạn hội thoại dựa vào nhân vật trong bức ảnh.
Bài số 2 - Point and say bao gồm 3 phần, mỗi phần là 1 hình ảnh liên quan đến đoạn hội thoại khác nhau.
Bước 2: Nhìn vào hình, chỉ và lặp lại câu thoại
Bước 3: Chỉ và nói đi nói lại nhiều lần. Các em học sinh có thể luyện tập cùng thầy cô, bạn bè trên lớp hoặc với ba mẹ nhé.
Giải bài tập tiếng Anh lớp 5 Unit 9 Lesson 1 2 3
Mỗi bài tập trong sách giáo khoa sẽ giúp các em học sinh thực hành thêm kỹ năng mới bên cạnh việc nắm vững lý thuyết và từ vựng. Sau đây sẽ là lời giải chi tiết giúp các em hiểu rõ hơn về mục đích và lợi ích của từng bài.
Bài tập đầu tiên luôn khá đơn giản khi các em học sinh chỉ cần thực hiện thao tác “nhép lại” bài nghe được phát ở trên lớp. Để hiểu rõ hơn đoạn hội thoại này nói gì, hãy cùng Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders thuật lại và dịch nghĩa đoạn này nhé!
What did the tiger do when you were there?
Những chú hổ đã làm gì khi bạn ở đó?
Top 10 chủ đề viết đoạn văn tiếng Anh lớp 5
Dưới đây là 10 ý tưởng viết những bài văn tiếng anh lớp 5 cho bé tham khảo.
Hello! I'm Hoa. I come from Ha Noi. I’m 9 years old. I am a student at Phan Dinh Phung primary school. My family has three people: My mother, father, and me. I like eating noodles and pizzas. My hobbies are playing badminton, watching cartoon films and reading books. I want to become a doctor. Because I want to help people.
Xin chào! Mình là Mai. Mình đến từ Hà Nội. Năm nay mình 9 tuổi. Mình là học sinh trường tiểu học Phan Đình Phùng. Gia đình mình có ba người: mẹ mình, bố mình, và mình. Mình thích ăn mì và pizza. Sở thích của mình là chơi cầu lông, xem phim hoạt hình và đọc sách. Mình muốn trở thành một bác sĩ. Vì mình muốn giúp đỡ mọi người.
Từ vựng và mẫu câu về chủ đề giới thiệu bản thân:
I come from…(hoặc I am from...): Tôi đến từ
There are…. people in my family: Có + số + người trong gia đình tôi
My hobbies are…: Những sở thích của tôi là
Reading books/ comic books: Đọc sách/ truyện
Go shopping/ camping: Đi mua sắm/ đi cắm trại
Sở thích là một trong các chủ đề viết bài văn tiếng Anh ngắn thú vị và dễ thực hành.
My hobby is collecting stamps. I collect stamps from different countries. I have a collection of stamps from India, China, France and England. My father gives me one stamp on my birthday every year. He has promised to complete my collection within ten years. I am very excited as it will be the largest collection in my school
Sở thích của tôi là sưu tầm tem. Tôi sưu tầm tem từ các quốc gia khác nhau. Tôi có hẳn một bộ sưu tập tem của Ấn Độ, Trung Quốc, Pháp và nước Anh. Bố thường tặng tôi một con tem vào dịp sinh nhật hàng năm. Bố đã hứa sẽ hoàn thành bộ sưu tập này trong vòng 10 năm. Tôi cảm thấy rất hào hứng vì đây sẽ là bộ sưu tập tem lớn nhất trong trường).
My hobby is …: Sở thích của tôi là
I like it because…: Tôi thích nó bởi vì
Playing the piano: Chơi đàn piano
Khi nhắc đến yêu cầu viết một đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh, thì chủ đề gia đình luôn được các giáo viên cân nhắc đầu tiên.
Mẫu đoạn văn tiếng Anh lớp 5 về gia đình:
There are five members in my family. They are my father, my mother, my two younger sisters, and me. My father is a doctor. He is tall and kind. He likes playing football very much. He teaches me to play football every day after school. My mother is a housewife. She is short and thin. She cooks so well that everyone in the family loves her food very much. She teaches me how to cook delicious food too. I have two younger sisters - Lan and Hoa. Lan is 12 years old and Hoa is 10 years old. They are good students at school. I love my family.
Gia đình tôi có 5 thành viên. Bố, mẹ, 2 em gái và tôi. Bố tôi là một bác sĩ. Bố cao lớn và rất tốt bụng. Bố rất thích chơi bóng đá. Bố dạy tôi chơi bóng đá mỗi ngày sau giờ học. Mẹ tôi làm công việc nội trợ. Mẹ hơi thấp và gầy. Mẹ nấu ăn ngon đến nỗi mọi người trong gia đình đều rất thích đồ ăn mẹ làm. Mẹ cũng dạy tôi nấu những món ăn ngon nữa. Hai em gái của tôi là Lan và Hoa. Lan 12 tuổi và Hoa 10 tuổi. Chúng đều là học sinh giỏi ở trường. Tôi rất yêu quý gia đình mình).
Grandfather/ grandmother: Ông/bà
Cùng bé khám phá thêm nhiều từ vựng theo chủ đề, mẫu câu qua bộ sưu tập flashcard và truyện tranh cùng hình ảnh minh họa đẹp mắt với Monkey Junior và Monkey Stories để con giỏi hơn mỗi ngày ba mẹ nhé!
I like to eat chocolate. I eat it at least three times a day. I can eat even fifty times a day. I don't know why, but I just love it. When I am sad and tired, chocolate helps me feel better. If I am happy, it makes me happier. If I am hungry, it satisfies my hunger. When I am sick and have no appetite for anything else, chocolate is the only thing that tempts me to eat something. You should try eating chocolate once in your life.
Tôi thích ăn Sô-cô-la. Tôi ăn nó ít nhất 3 lần một ngày. Thậm chí cả 50 lần một ngày cũng được. Tôi cũng không hiểu tại sao, chỉ biết rằng tôi rất thích chúng. Khi tôi buồn và mệt mỏi, sô-cô-la giúp tôi cảm thấy khá hơn. Nếu tôi thấy vui, chúng giúp tôi cảm thấy vui hơn nữa. Nếu tôi thấy đói, nó xoa dịu cơn đói của tôi. Khi tôi bị ốm và không muốn ăn món nào, sô-cô-la là thứ duy nhất hấp dẫn tôi. Bạn nên thử ăn chúng một lần trong đời).
I have a pet cat. Her name is Kitty. She is really cute. She has four legs so she runs very fast. She loves to play with me every time I come home from school. She likes to play with my friends too. When I go out, my mom takes care of her. She feeds the cat and gives her a bath in the evening. I love Kitty very much.
Tôi nuôi một con mèo. Nên nó là Kitty. Nó rất dễ thương. Nó có 4 chân nên chạy rất nhanh. Kitty thích chơi đùa với tôi mỗi khi tôi đi học về. Nó cũng thích chơi với bạn tôi nữa. Khi tôi ra ngoài, mẹ thay tôi chăm sóc cho nó. Mẹ cho nó ăn và tắm cho nó vào buổi tối. Tôi yêu Kitty rất nhiều.
Từ vựng viết đoạn văn tiếng Anh lớp 5 về thú cưng:
I have a dream to become a doctor like my father. I want to help people when I grow up. There are many kinds of doctors such as heart doctors, brain doctors, and eye doctors. When people are sick, they come to see my father, he gives them medicine and makes them healthy again. I believe my dream will come true.
Tôi có một ước mơ trở thành một bác sĩ giống như bố tôi. Khi lớn lên tôi muốn giúp đỡ mọi người. Có nhiều kiểu bác sĩ như bác sĩ về tim mạch, bác sĩ về não, và bác sĩ về mắt. Khi mọi người bị bệnh, họ đến gặp bố tôi, ông cho họ uống thuốc và khiến họ khỏe lại. Tôi tin rằng ước mơ của tôi sẽ trở thành sự thật.
I want to be a…: Tôi muốn trở thành một
I would like to + V: Tôi muốn ….
Xem thêm: Hướng dẫn viết về bản thân bằng tiếng Anh lớp 5 (bonus 5 bài mẫu)
My favorite sport is football. I often play it with my friends after school. Football is of the most popular games in the world. Playing football can make us strong, and it can also make our bodies healthy. I like football very much!
Môn thể thao ưa thích của tôi là bóng đá. Tôi thường chơi bóng đá với bạn bè sau giờ học. Bóng đá là một môn thể thao nổi tiếng trên toàn thế giới. Chơi bóng đá giúp chúng ta mạnh mẽ, và nó cũng giúp cơ thể ta khỏe hơn. Tôi rất thích chơi bóng đá.
My favorite subject is English. I like English because it's interesting and fun. I often read English books, watch English cartoons and listen to English songs. I can learn a lot of new words at school and read them aloud. I want to make friends with people around the world by using English.
Môn học ưa thích của tôi là tiếng Anh. Tôi thích tiếng Anh vì nó rất thú vị và vui. Tôi thường đọc sách tiếng Anh, xem phim hoạt hình tiếng Anh và nghe nhạc tiếng Anh. Tôi có thể học rất nhiều từ mới trên trường và đọc to chúng lên. Tôi muốn kết bạn với mọi người trên thế giới bằng tiếng Anh.
My best friend's name is David. He lives in my neighborhood, so we play together. We often go to each other's houses. We like watching TV, playing computer games and collecting stamps together. We go to the same school and are in the same class.
We have a lot in common, but sometimes we argue over small things. For example, he likes football more than I do and sometimes he forgets our homework time to play football with his friends.
Bạn thân của tôi tên David. Cậu ấy sống chung khu phố với tôi, vì vậy chúng tôi chơi chung với nhau. Chúng tôi thường qua nhà nhau chơi. Chúng tôi thích xem TV, chơi trò chơi điện tử và sưu tầm tem cùng nhau. Chúng tôi còn học cùng trường và chung một lớp.
Chúng tôi có nhiều điểm giống nhau, nhưng đôi khi cũng tranh luận về những điều nhỏ nhặt. Ví dụ, cậu ta thích chơi đá bóng hơn cả tôi và đôi khi quên mất giờ làm bài tập chung để đi chơi bóng cùng bạn cậu ấy.
Từ vựng viết đoạn văn về bạn bè:
My name is Rohan and my birthday is on the 21st of March. Every year, my parents celebrate my birthday with a lot of gifts and candies. All my relatives, friends and neighbors are invited to my birthday party. I get new clothes to wear to my school and for the party on my birthdays. My father, along with my sister, decorate the house with balloons and colorful stickers. My mother makes delicious dishes and sweets for the party. I feel happy and lucky to have the birthday party from my family.
Tên tôi là Rohan và sinh nhật của tôi là vào ngày 21 tháng Ba. Năm nào bố mẹ cũng tổ chức sinh nhật cho tôi với rất nhiều quà và bánh kẹo. Tất cả người thân, bạn bè và hàng xóm của tôi đều được mời đến dự tiệc sinh nhật của tôi. Tôi có quần áo mới để mặc đến trường và đi dự tiệc vào ngày sinh nhật của mình. Bố cùng với chị gái trang trí nhà bằng bóng bay và những miếng dán nhiều màu sắc. Mẹ tôi làm những món ăn ngon và đồ ngọt cho bữa tiệc. Tôi cảm thấy hạnh phúc và may mắn khi được tổ chức sinh nhật từ gia đình mình.
Từ vựng viết bài văn về sinh nhật: