XSMT hôm qua - Kết Quả Xổ Số Miền Trung ngày hôm qua, hôm kia với tổng hợp kết quả giải thưởng quay số mở thưởng của các tỉnh thành vào ngày hôm trước một cách chi tiết nhất.
Ngày kỉ niệm trong tiếng Anh
Ngày kỉ niệm: Anniversary (n) + 1 the date /Anniversaries (adj)/ Memorial day
- Anniversary: / ̧æni ́və:səri/
- Ngày kỷ niệm: /nɡaːj kjɛ nɨəm/
- Ngày kỷ niệm sinh nhật là Anniversary of one's birth.
2. Ngày kỷ niệm tình yêu tiếng Anh
Trong tiếng Anh, ngày kỷ niệm tình yêu có thể được gọi là love anniversary hoặc memories of love.
3. Ngày kỷ niệm ngày cưới tiếng Anh
Trong tiếng Anh, ngày kỷ niệm ngày cưới được gọi là wedding anniversary.
4. Ngày kỷ niệm đẹp tiếng Anh là gì?
Ngày kỷ niệm được gọi là Anniversary. Đẹp trong tiếng Anh là Beautiful. Vì vậy, ngày kỷ niệm đẹp sẽ là Beautiful anniversary.
5. Kỷ niệm ngày yêu nhau tiếng Anh
Trong tiếng Anh, kỷ niệm ngày yêu nhau có thể được viết là Anniversary of love.
6. Ngày kỷ niệm 1 tháng yêu nhau tiếng Anh là gì?
Kỷ niệm 1 tháng yêu nhau bằng tiếng Anh là 1 month anniversary of love.
7. Ngày kỷ niệm ngày mất tiếng Anh
Ngày kỷ niệm ngày mất (ngày giỗ) trong tiếng Anh được gọi là Anniversary of a death.
Học từ vựng theo các chủ đề là một cách hiệu quả giúp bạn nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh. Bài viết về ngày kỷ niệm tiếng Anh ở trên sẽ giúp bạn cải thiện vốn từ và tự tin trong giao tiếp bằng tiếng Anh.
Mytour không chỉ giới thiệu về ngày kỷ niệm tiếng Anh, mà còn hướng dẫn cách thực hiện câu hỏi về màu sắc bằng tiếng Anh. Điều này sẽ giúp bạn đang học tiếng Anh có thể đặt câu hỏi một cách dễ dàng và nắm bắt từ vựng màu sắc một cách tốt nhất.
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
Trình độ tiếng Anh B1 với kỹ năng Nghe
- Có thể hiểu được những thông tin hiện thực đơn giản được diễn đạt rõ ràng bằng giọng chuẩn về các chủ đề liên quan tới cuộc sống và công việc thường ngày. - Có khả năng xác định được ý chính trong các bài nói nếu được trình bày rõ ràng về các chủ đề thường gặp trong cuộc sống, công việc hay trường học.
Kỹ năng Nói trình độ B1 tiếng Anh có thể
- Có thể giao tiếp tương đối tự tin về các vấn đề quen thuộc liên quan đến sở thích, học tập và việc làm của mình. Có thể trao đổi, kiểm tra và xác nhận thông tin, giải thích vấn đề nảy sinh. Có thể trình bày ý kiến về các chủ đề văn hóa như phim ảnh, sách báo, âm nhạc, v.v... - Có thể tham gia đàm thoại về các chủ đề quen thuộc mà không cần chuẩn bị, thể hiện quan điểm cá nhân và trao đổi thông tin về các chủ đề quen thuộc liên quan đến sở thích cá nhân, học tập, công việc hoặc cuộc sống hằng ngày. - Phát âm rõ ràng, dễ hiểu mặc dù đôi lúc giọng vẫn chưa tự nhiên và thỉnh thoảng còn phát âm sai. - Có thể nói dài mà vẫn có thể hiểu được, mặc dù còn khó khăn diễn đạt lại về cấu trúc và từ vựng, đặc biệt là khi nói dài và tự do.
Mô tả trình độ Anh văn B1 với kỹ năng Đọc
- Có thể đọc hiểu các văn bản chứa đựng thông tin rõ ràng về các chủ đề liên quan đến chuyên ngành và lĩnh vực yêu thích, quan tâm của mình. - Có thể xác định các kết luận chính trong các văn bản nghị luận có sử dụng các tín hiệu ngôn ngữ rõ ràng. - Có thể tìm thấy và hiểu các thông tin liên quan trong các văn bản sử dụng hằng ngày như thư từ, tờ thông tin và các công văn ngắn.
Kỹ năng Viết đối với những người có trình độ tiếng Anh B1
- Có thể viết bài đơn giản, có tính liên kết về các chủ đề quen thuộc hoặc mối quan tâm cá nhân bằng cách kết nối các thành tố đơn lập thành bài viết có cấu trúc. - Có thể miêu tả chi tiết, dễ hiểu về những chủ đề quen thuộc trong lĩnh vực quan tâm. - Có thể viết về các trải nghiệm, miêu tả cảm giác và phản ứng trong một bài viết đơn giản, có tính liên kết. - Có thể miêu tả một sự kiện, một chuyến đi gần đây (thật hoặc giả tưởng). - Có khả năng viết kể lại một câu chuyện. - Có thể viết những bài luận đơn giản, ngắn gọn về các chủ đề thuộc mối quan tâm cá nhân. - Có thể tóm tắt báo cáo và trình bày ý kiến về những thông tin thực tế mà người viết tích luỹ được về những vấn đề quen thuộc có thể xảy ra hằng ngày. - Có thể viết những báo cáo rất ngắn gọn với định dạng chuẩn, cung cấp những thông tin thực tế và nêu lý do cho những kiến nghị đưa ra trong báo cáo.
Cách đọc giờ trong tiếng Anh
Giờ tiếng Anh gọi là “hour”, phát âm giống từ “our” – vì chữ “h” ở đầu câm. “1 hour” thì bằng “60 minutes”.
Nhưng nếu nói: “4 giờ rồi” – thì mình không nói “it’s already 4 hours”, mà nói “it’s 4 o’clock”.
Lý do là “hour” thường được sử dụng để chỉ độ dài của thời gian hơn là chỉ định thời gian cụ thể trong ngày.
Người Việt mình hay nói 8h sáng và 8h tối. Người Mỹ cũng vậy, buổi sáng trước 12h thì mình thêm a.m, ví dụ, 10h sáng thì nói “10 a.m.”.
Vậy, “a.m.” nghĩa là gì? Đó là viết tắt của tiếng Latin: “Ante meridiem” có nghĩa là “before noon” – trước buổi trưa.
Còn “p.m.” là viết tắt của “Post meridiem” có nghĩa là sau buổi trưa (after noon).
“Noon” trong tiếng Việt dịch là “chính Ngọ” tức 12h trưa.
Còn 12h đêm thì gọi là “midnight”.
Trước 12h trưa thì thêm “a.m.”, sau 12h trưa thì thêm “p.m.”.
Câu hỏi là, 12h trưa (noon) là “12 a.m.” hay “12 p.m.?”
Nếu bạn chọn “12 p.m.”, đó là lựa chọn hoàn toàn chính xác. “Midnight” mới là “12 a.m.”.
Tương tự, khi chào hỏi nhau, cứ trước “noon” thì mình chào “good morning”, sau “noon” mình chào “good afternoon”.
Dựa vào đây, các bạn có thể chào nhau. Ví dụ, lúc nào nói “good afternoon”, và lúc nào nói “good evening”. Thường thì sau “6 p.m.” gặp nhau, mọi người có thể chào “good evening” mà không phải suy nghĩ nhiều. Đôi khi, người ta cháo “good evening” từ sau 4 p.m.
Lưu ý, từ “evening” có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: /ˈivnɪŋ/. Nhìn vào IPA, các bạn có thể thấy âm /i/ đứng trước là âm “i căng miệng”, và âm /ɪ/ đứng sau là âm “i lỏng miệng.
Cách hỏi mấy giờ đơn giản nhất là: what time is it, please?
Nhưng ngoài ra bạn có thể hỏi: “what’s the time?” hoặc “do you have the time?”
Khi được hỏi giờ, cách trả lời đơn giản và hay sử dụng nhất ở Mỹ là nói giờ trước, phút sau, ví dụ: “bây giờ là 2h20” – “it’s two twenty”.
Còn 1 cách khác là dùng từ “past”. 2h20 có thể nói là: “It’s 20 past 2”.
Tại sao lại “phút trước, giờ sau”, thật ra đây là “20 past 2” là cách nói ngắn gọn của “20 minutes past 2 o’clock” (20 phút sau 2h).
Từ “past” có thể được thay bằng “after”: “20 after 2” là 2h20.
Nếu nói 2h15, bạn có thể nói: It’s 15 past 2, hoặc: It’s a quarter past 2 (quarter là 1/4, ý nói 15′ là 1/4 của 1 giờ)
Còn Nếu nói 2 rưỡi, bạn có thể nói: It’s 2:30, hoặc: It’s half past 2 (half là một nửa giờ)
Tất nhiên, nếu gặp nhau lúc 3h kém 10, bạn hoàn toàn có thể nói “see you at 2.50”.
Đó là cách dễ dùng nhất, nhưng trong tiếng Anh, người ta vẫn nói giờ kém. Ví dụ, 3 giờ kém 10 phút – có nghĩa là 10 phút nữa thì tới 3 giờ – người ta nói “10 to 3”, có nghĩa “10 minutes to 3 o’clock”. Người Mỹ có thể thay từ “to” thành từ “before”: “10 before 3”.
Những đơn vị thời gian ít khi dùng đến
Đơn vị thời gian nhỏ nhất thường được sử dụng là “giây” – “second”. Thực ra, còn có những đơn vị nhỏ hơn, như “1 millisecond” = 1/1000 “second”, hoặc “1 microsecond = 1/1 000 000” second. Nhưng viết đến đây thấy hình như mình sa đà vào toán học quá rồi…
Bài đăng trên vnexpress.net: ý nghĩa của thời gian trong tiếng Anh
Fanpage: MoonESL – phát âm tiếng Anh
Khóa học: Phát âm tiếng Anh – nói tự nhiên
Khóa học: Phương pháp luyện nghe sâu tiếng Anh
Trình độ ngoại ngữ tiếng Anh B1 là trình độ tiếng Anh bậc 3 theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam/ khung châu Âu. Trình độ tiếng Anh B1 tương đương các chứng chỉ C cũ của Bộ GD&ĐT, chứng chỉ PET của Cambridge, 3.0/9.0 IELTS, 450/990 TOEIC.
Bạn có thể đăng ký thi bằng tiếng Anh B1 tại các trường được Bộ GD&ĐT cho phép và nếu thi đạt trình độ tiếng Anh B1 thì bạn sẽ được cấp chứng chỉ tiếng Anh B1 hay bằng tiếng Anh B1.