Tổng hợp Từ vựng, Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh 6 sách mới Global Success, Smart World, Friends plus, Explore English theo từng Unit giúp học sinh học tốt Tiếng Anh lớp 6 hơn.
Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 (sách mới, có đáp án) | Global Success, Friends plus, Explore English
Tổng hợp Từ vựng, Ngữ pháp & Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 sách mới Global Success, Friends plus, Explore English của cả ba bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều được trình bày theo từng Unit giúp học sinh học tốt Tiếng Anh 6.
Exercise 7: Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 6: racket/ We/ badminton/ need/ play/ to/ a.
A. We racket to need a play badminton.
B. We racket to play need a badminton.
C. We need a racket to play badminton.
D. We to need a racket play badminton.
Dịch: Chúng ta cần một cái vợt để chơi cầu lông.
Question 7: play/ out/ and/ Go/ with/ friends/ your.
A. Go and play out with your friend.
B. Go out and play with your friend.
C. Go play with out and your friend.
D. Go with your friend and play out.
Giải thích: cấu trúc “play with sb” chơi với ai
Dịch: Ra ngoài chơi với bạn cậu đi.
Question 8: school/ won/ the/ at/ Who/ marathon?
A. Who the marathon won at school?
B. Who won at the marathon school?
C. Who won at the school marathon?
D. Who won the marathon at school?
Giải thích: câu hỏi “who + Vqk”
Dịch: Ai đã thắng cuộc đua ma-ra-tong ở trường vậy.
Question 9: What/ sports/ you/ like/ do?
Giải thích: câu hỏi môn thể thao ưa thích: “what sport do you like?”
Dịch: Bạn thích môn thể thao nào?
Question 10: exercise/ I/ twice/ do/ a/ week.
Giải thích: do exercise: tập thể thao
Dịch: Tôi tập thể thao 2 lần 1 tuần.
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 6 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Anh 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Exercise 3: Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Sports and games play an important role in our life. Doing sports regularly helps our bodies strong and healthy. Chess is an example of indoor games. There are a lot of outdoor sports such as football, baseball, volleyball, etc. Some people think playing sports is more fun than watching them on TV. Every year, there are some sports competitions all over the world. People play them to win medals for their country. Last night, there was a small marathon race in New York.
Question 1: Sports and games play an important role in our life.
A. True B. False
Giải thích: Dựa vào câu: “Sports and games play an important role in our life.”.
Dịch: Thể thao đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống.
Question 2: Doing sports regularly helps our bodies strong and healthy.
A. True B. False
Giải thích: Dựa vào câu: “Doing sports regularly helps our bodies strong and healthy.”.
Dịch: Tập thể dục thường xuyên giúp cơ thể chúng ta mạnh mẽ và khoẻ mạnh.
Question 3: Baseball is one of the indoor sports.
A. True B. False
Giải thích: Dựa vào câu: “There are a lot of outdoor sports such as football, baseball, volleyball, etc.”.
Dịch: Có nhiều môn thể thao ngoài thời như bóng đá, bóng chày, bóng chuyền.
Question 4: Many think that watching sports is more exciting.
A. True B. False
Giải thích: Dựa vào câu: “Some people think playing sports is more fun than watching them on TV.”.
Dịch: Một vài người nghĩ chơi thể thao vui hơn xem chúng trên ti vi.
Question 5: Last night, there was a small marathon race in New York.
A. True B. False
Giải thích: Dựa vào câu: “Last night, there was a small marathon race in New York. ”.
Dịch: Hôm qua có 1 cuộc đua marathon nhỏ ở New York.
Exercise 4: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Football is perhaps _______ (6) popular game in the world. A football match often _________ (7) about ninety minutes. There are two teams play against each other. Each team has eleven members. The players kick the ball ___________ (8) goals. There is a goalkeeper to keep the goal safe. The goal-keeper is allowed to touch the ball _________ (9) hand, while others are not. The team, which scores more goals, is declared the winner. The referee is there to make sure that the game is fair. It’s _________ (10) to watch a football match.
Question 6: A. the most B. most C. more D. the more
Giải thích: câu so sánh nhất với tính từ ngắn “the + adj ngắn + đuôi –est”
Dịch: Bóng đá có lẽ là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.
Question 7: A. last B. lasts C. lasted D. will last
Giải thích: câu chia ở thời hiện tại đơn vì có mốc thời gian “often”
Dịch: Một trận bóng đá thường kéo dài 90 phút.
Question 8: A. scoring B. scored C. to score D. score
Dịch: Người chơi đá bóng để ghi điểm
Question 9: A. by B. in C. to D. for
Dịch: Thủ môn được phép chạm bóng bằng tay, các cầu thủ khác thì không.
Question 10: A. interesting B. clumsy C. musical D. exhausted
Giải thích: interesting: thú vị
Dịch: Thật thú vị khi xem 1 trận đấu bóng đá
Exercise 5: Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
This is Alex. He is twenty years old. He is a weight-lifter. He is tall and strong. He spends 2 hours practicing weight-lifting every day. Weightlifting is a hard and dangerous sports to play. Sometimes, Alex hurts himself while doing the sport. But he never gives up. He wants to be a champion in the future. All the family members are proud of him. He will take part in a sport competition next week. Would you want to come along and watch the match?
A. 12 B. 20 C. 22 D. 21
Giải thích: Dựa vào câu: “He is twenty years old.”.
A. boxer B. footballer C. weight-lifter D. student
Giải thích: Dựa vào câu: “He is a weight-lifter.”.
Dịch: Anh ấy là 1 vận động viên cử tạ.
Question 13: How often does he practice weight-lifting?
A. 2 days a week B. 2 hours a day C. 2 minutes D. 2 months
Giải thích: Dựa vào câu: “He spends 2 hours practicing weight-lifting every day.”.
Dịch: Anh ấy dành 2 giờ luyện cử tạ mỗi ngày.
Question 14: Are family members proud of him?
A. Yes, they is B. No, they aren’t C. Yes, they are D. No, they isn’t
Giải thích: Dựa vào câu: “All the family members are proud of him.”.
Dịch: Tất cả mọi người trong gia đình đều tự hào vì anh ấy.
Question 15: When will he take part in a sport competition?
A. next week B. next month C. next year D. next day
Giải thích: Dựa vào câu: “He will take part in a sport competition next week. Would”.
Dịch: Anh ấy sẽ tham dự cuộc thi đấu thể thao tuần tới.
II. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 8
I / you / we/ they/ she / he / it + V-ed.
I / you / we / they/ she / he / it + didn’t V.
Did I / you/ we/ they/ she/ he/ it/ N + V?
* Với động từ TOBE (was/ were)
I/ She/ he/ it/ N + was + N/ adj
You/ we/ they/ Ns + were + N(s)/ adj
I/ she/ he/ it/ N + wasn’t + N/ adj
You/ we/ they/ Ns + weren’t + N(s)/ adj
Were + you/ they/ Ns + N(s)/ adj?
Was + I/ she/ he/ it/ N + N/ adj?
NOTE 1: QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI –ED
- Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.
eg: I went to the cinema last night.
- Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
I didn’t go to the cinema last night.
Did you go to the cinema last night?
- Last week/ month/ year/…: tuần / tháng trước, năm ngoái
- A week/ month/ year/… ago: một tuần/ tháng/ năm trước đây
II. Đặt và trả lời những câu hỏi thông dụng
Sau đây là cách đặt câu hỏi cho từ gạch chân:
Trước hết ta phải xác định được từ để hỏi. Chú ý là từ bị gạch chân không bao giờ xuất hiện trong câu hỏi.
Nếu trong câu dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi.
eg: They play football every day. ↠ What do they play every day?
Nếu trong câu dùng động từ tobe, động từ khuyết thiếu ta chỉ cần đảo các động từ này lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi:
eg: She is planting trees now. ↠ What is she playing now?
Nếu trong câu có từ bị gạch chân dùng những từ sau thì khi chuyển sang câu hỏi ta phải đổi tương ứng như sau: