Topik Câu 53 Đề 60

Topik Câu 53 Đề 60

- Tất cả các thiết bị điện tử như điện thoại di động, máy ảnh kỹ thuật số, máy nghe nhạc MP3, từ điển điện tử, bút có máy ảnh, máy tính điện tử, đồng hồ thông minh, tai nghe Bluetooth, đồ ăn, ... Nếu thí sinh đã mang những thiết bị bị cấm vào phòng thi thì phải tắt âm, tắt nguồn toàn bộ và các chế độ báo thức, sau đó nộp lại cho giám thị trước giờ thi. Trong giờ thi, nếu giám thị phát hiện ra trong cặp của thí sinh có những vật dụng bị cấm hoặc các thiết bị điện tử đã nộp phát ra âm thanh hoặc tiếng ồn thì thí sinh sẽ bị xử lý theo quy định phòng thi.-Thí sinh không được mang đồ uống ngoại trừ nước vào phòng thi. Tuy nhiên, chỉ chấp nhận loại nước uống là chai nhựa trong suốt không có gắn tem mác hay được ghi bất cứ ký hiệu hay ký tự nào.

Cấu trúc đề thi môn viết: có 4 câu làm trong 60 phút

Câu 51: Hoàn thiện câu. Tối đa 3 phút

Một phần không thể thiếu trong việc hình thành câu văn và tạo ra mạch văn cho đoạn văn đó là các liên từ nối câu (접속사). Để đáp án hoàn thiện câu – của Câu 51 được chuẩn các bạn phải nắm rõ nội dung câu trước – câu sau ngoặc đơn (..), phải nắm bắt được xem chúng kết nối với nhau bằng hững liên từ nào vì thông qua liên từ bạn sẽ được mạch văn – mối tương quan của chúng

Ở Câu 51 – 쓰기  sẽ hay rơi vào các chủ đề như quảng cáo, tuyển dụng, tuyển sinh, thông báo bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa, chia sẻ đồ đạc, tìm đồ rơi… như vậy nếu chúng ta biết sơ cua chút một số Keyword chính của các nhóm chủ đề này thì việc đọc hiểu và hoàn thiện đáp án cũng nhanh hơn

Câu 52: Đề sẽ cho một đoạn văn ngắn tầm 4-6 câu dạng trần thuật thường được lấy từ bài thi phần đọc và được rút ngắn để biên soạn thành bài thi viết câu 52. Thường là sẽ cung cấp thông tin về các chủ đề trong cuộc sống như xã hội, tâm lí, giáo dục, học sinh, thiên văn học,… Đọc và viết thêm câu văn vào 2 chỗ trống của đoạn văn mà đề cho. Tối đa 4 phút

Câu 53: Dựa vào biểu đồ viết một đoạn văn tối đa trong 200 ~ 300 từ+ Chú ý khoảng cách và những quy tắc viết+ Chỉ cần viết 5-6 câu và chia đuôi quá khứ 았/었다vì biểu đồ khảo sát những vấn đề đã xảy ra