Thang điểm IELTS là một trong những điều đầu tiên bạn cần nắm rõ nếu có ý định tham gia kỳ thi IELTS. Điều này sẽ giúp bạn đánh giá đúng năng lực hiện tại, thiết lập mục tiêu phù hợp và lên lộ trình ôn thi hiệu quả. Tham khảo cách tính band điểm IELTS overall, tiêu chí chấm điểm IELTS Reading, Listening, Speaking và Writing mà ELSA Speech Analyzer cung cấp dưới đây.
Cách tính thang điểm IELTS Reading & Listening
Cấu trúc đề thi IELTS phần Listening và IELTS Reading đều có 40 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng tương đương 1 điểm, tính tổng số điểm sau đó quy đổi về thang điểm IELTS chuẩn từ 1 đến 9. Thang điểm IELTS Listening ở dạng Academic (Học thuật) và General Training (Tổng quát) sẽ giống nhau, chỉ khác biệt ở phần thi Reading.
Dưới đây là bảng tính Band điểm IELTS Reading và band điểm IELTS Listening:
Những lợi ích khi đạt IELTS điểm cao
Bằng IELTS ngày càng trở nên phổ biến và trở thành thước đo năng lực ngoại ngữ tại rất nhiều tổ chức trong và ngoài nước. Sở hữu một bảng điểm IELTS với band điểm Overall cao là mơ ước của nhiều người, bởi nó đem lại rất nhiều lợi ích như:
Miễn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh và được xét tuyển Đại học
Ngày nay, chỉ cần có tấm bằng IELTS với band điểm 4.0 trở lên là các bạn học sinh đã được miễn thi THPT môn tiếng Anh. Một số trường Đại học (kể cả những trường có danh tiếng lớn) cũng dùng chứng chỉ IELTS để xét tuyển thẳng vào Đại học. Bên cạnh đó, những ai sở hữu bằng IELTS với band điểm từ 6.5 trở lên đã nắm trong tay cơ hội được trúng tuyển những suất học bổng du học nước ngoài.
Xem thêm: Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học
Là điều kiện để tốt nghiệp Đại học
Hiện nay, hầu hết các trường Đại học lớn đều yêu cầu các chứng chỉ tiếng Anh để đủ điều kiện ra trường. Với chứng chỉ IELTS, band điểm dao động từ 4.0 đến 6.5 tùy vào trường và chuyên ngành.
Mở rộng cơ hội nghề nghiệp và nâng cao thu nhập
Các tổ chức, nhà tuyển dụng ngày nay có xu hướng ưu tiên các ứng viên có chứng chỉ IELTS với band điểm cao. Bên cạnh đó, việc giỏi ngoại ngữ cũng giúp bạn được trải nghiệm những cơ hội tốt như làm việc cho các công ty Đa quốc gia, hay quản lý một chi nhánh mới ở một quốc gia khác,… Từ đó mà thu nhập cũng được nâng cao.
Chứng chỉ IELTS thực sự ngày càng trở nên quan trọng trong thời đại hội nhập như ngày nay. Nếu bạn vẫn chưa có ngoại ngữ tốt, hay nhanh chóng lên cho mình một lộ trình học hiệu quả để chinh phục tầm bằng IELTS với một band điểm ấn tượng. Đừng quên tham khảo thang điểm IELTS và tiêu chí chấm điểm của các tổ chức chấm thi để có cái nhìn toàn diện về kỳ thi này nhé!
Thang điểm IELTS (band điểm IELTS) là thang điểm được tính từ 1.0 – 9.0, Overall điểm thi IELTS là trung bình cộng điểm 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing. 4 kỹ năng IELTS này cũng được tính từ thang 1.0 – 9.0.
0.0 ≤ n < 0.25: điểm IELTS được làm tròn xuống số nguyên đằng trước0.25 ≤ n < 0.5: điểm IELTS được làm tròn lên mức 0.50.5 ≤ n < 0.75: điểm IELTS được làm tròn xuống mức 0.50.75 ≤ n < 1.0: điểm IELTS được làm tròn lên số nguyên tiếp theo
KET (Key English Test) thuộc cấp độ A2 của Khung tham chiếu Châu Âu CEFR. Chứng chỉ KET có giá trị vĩnh viễn và thu hút được sự quan tâm của nhiều ba mẹ và những bé đang có nhiều kế hoạch học tập trong tương lai.
Reading and Writing: Phần thi này diễn ra trong 60ph, chiếm 50% tổng số điểm. Phần thi này sẽ đánh giá được khả năng đọc hiểu những thông tin về ký hiệu, bản tin quảng cáo, tạp chí. Để hiểu được, thí sinh cần nắm được những từ ngữ và cấu trúc câu thông dụng.
Listening: Thí sinh có 30ph để hoàn thành phần thi, chiếm 25% tổng số điểm toàn bài. Phần thi này sẽ đánh giá được khả năng nghe tiếng Anh về những thông tin, thông báo với tốc độ tương đối chậm.
Speaking: Phần thi diễn ra trong vòng 8-10 phút, chiểm 25% tổng số điểm. Phần thi đánh giá được khả năng giao tiếp của thí sinh bằng tiếng Anh thông qua việc trả lời những câu hỏi đơn giản. Thí sinh sẽ tham gia thi với 1 hoặc nhóm 3 thí sinh.
Bài thi Reading gồm 5 phần với số điểm tối đa là 30 điểm, mỗi đáp án đúng được tính 1 điểm.
Bảng điểm Reading quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng
Phần thi Writing gồm 2 phần (phần 6, 7) trong bài thi Reading and Writing. Điểm số sẽ từ 0 đến 5 theo khung đánh giá sau:
Số điểm tối đa mỗi tiêu chí là 5 điểm, tổng điểm toàn phần writing sẽ là 30 điểm.
Bảng điểm Writing quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng
Phần thi Listening gồm tổng cộng 25 câu hỏi, thí sinh sẽ nhận được 1 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.
Bảng điểm Listening quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng
Thí sinh sẽ tham gia thi theo cặp và mỗi bạn sẽ được chấm điểm riêng theo các tiêu chí với thang từ 0-5 điểm
Điểm cho mỗi tiêu chí sẽ nhân đôi. Giám khảo chấm thi (assessor) sẽ chấm điểm dựa trên các tiêu chí trên. Điểm mỗi tiêu chí sẽ nhân đôi và có thể cho điểm rưỡi (lẻ 0.5). Giám khảo hỏi thi (interlocutor) – người trực tiếp đặt câu hỏi – chấm điểm Đánh giá chung (Global Achievement). Điểm này được nhân hệ số 3. Điểm của bài thi Speaking là các điểm tiêu chí đã nhân hệ số, tối đa là 45 điểm.
Cách tính thang điểm IELTS Writing 2023
Phần thi viết có 2 bài – IELTS Writing task 1 và IELTS Writing task 2, được diễn ra trong 60 phút. Giám khảo sẽ dựa vào những tiêu chí sau để tính điểm IELTS Writing:
Mỗi tiêu chí sẽ chiếm 25% số điểm của toàn bài thi IELTS Writing. Giám khảo sẽ chấm điểm riêng từng tiêu chí trong, sau đó trung bình cộng lại để ra điểm số cuối cùng của phần thi. Band điểm IELTS Writing theo từng tiêu chí như sau.
Band điểm IELTS được tính từ 1.0 – 9.0, là trung bình cộng của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Trọng số của mỗi kỹ năng là như nhau.
Ví dụ: Thí sinh có điểm thi IELTS cho 4 kỹ năng lần lượt là: 5.0 (Writing), 6.0 (Speaking), 7.0 (Reading), 6.0 (Listening). Như vậy, điểm IELTS Overall sẽ là: (5.0 + 6.0 + 7.0 + 6.0)/4 = 6.0.
Điểm IELTS Overall đó sẽ được làm tròn như sau:
Ví dụ: Thí sinh có số điểm IELTS lần lượt 4 kỹ năng là 7.5 Listening, 7.0 Reading, 7.0 Writing và 7.0 Speaking. Như vậy, điểm IELTS Overall của thí sinh này là 7.0 (28.5 ÷ 4 = 7.125 ~ 7.0)
Ví dụ: Một thí sinh có số điểm 4 kỹ năng lần lượt là: 6.5 Listening, 6.5 Reading, 5.0 Writing và 7.0 Speaking. Vậy điểm Overall IELTS của thí sinh này là 6.5 (25 ÷ 4 = 6.25 ~ 6.5)
Ví dụ: Một thí sinh có số điểm IELTS 4 kỹ năng lần lượt như sau: 5.0 Listening; 4.5 Reading, 5.0 Writing và 5.0 Speaking. Như vậy điểm Overall IELTS sẽ là 5.0 (19.5 ÷ 4 = 4.875 ~ 5.0)
Phòng luyện thi Cambridge Online
Phòng luyện thi Cambridge Online là một website cung cấp hơn 400 bộ đề luyện thi Cambridge đủ 7 cấp độ từ Starters, Movers, Flyers, KET, PET, TOEFL, bé luyện từ cơ bản đến nâng cao với rất nhiều tính năng:
Như vậy bài viết trên IGEMS đã giới thiệu tới ba mẹ chi tiết cấu trúc và cách tính điểm bài thi KET Cambridge. Hy vọng qua đó ba mẹ đã "bỏ túi" được một vài bí kíp giúp định hướng và xây dựng lộ trình học phù hợp.
Cách tính điểm IELTS Speaking 2023
Phần thi IELTS Speaking thường diễn ra từ 11-14 phút và được cho điểm dựa trên 4 tiêu chí sau:
4 tiêu chí chiếm tỷ trọng ngang nhau – tức mỗi tiêu chí chiếm 25% số điểm. Band điểm IELTS Speaking theo từng tiêu chí như sau:
Lưu ý: Tốc độ nói chỉ là một phần trong các tiêu chí chấm điểm IELTS Speaking. Theo thang điểm Speaking IELTS, còn có 2 yếu tố quan trọng khác giúp bạn đạt điểm cao trong kỹ năng này là độ dài của câu trả lời và khả năng sử dụng linh hoạt các từ nối, cụm từ liên kết,…
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này